Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sổ tay tiếng Quảng Đông”
Dòng 26: | Dòng 26: | ||
===Cơ bản=== |
===Cơ bản=== |
||
; |
; Xin chào. : 你好. Néih hóu. |
||
; |
; Bạn khỏe không? : 你好嗎? Néih hóu ma? |
||
; |
; Gần đây bạn khỏe không? (''thường dùng hơn trong giao tiếng hàng ngày''): 近排點呀 Gahnpàaih dím a? (''than mật'') |
||
; |
; Khỏe. : 幾好. Géi hóu. (''Không cần nói "cảm ơn" sau khi nói "khỏe"'') |
||
; |
; Bạn tên gì? : 你叫乜嘢名呀? Léih giu māt'yéh mèhng a? |
||
; |
; Tên bạn là gì (''trịnh trọng, nghĩa sát là "Tôi xưng hô với bạn như thế nào"'')? : 請問點稱呼? Chíngmahn dím chīngfū? |
||
; Tên tôi là ______ . : 我個名叫______. Ngóh go mèhng giu ______ . |
; Tên tôi là ______ . : 我個名叫______. Ngóh go mèhng giu ______ . |
||
; Vui được gặp bạn. : 幸會. Hahng'wúih. |
; Vui được gặp bạn. : 幸會. Hahng'wúih. |
Phiên bản lúc 13:57, ngày 28 tháng 8 năm 2013
Tiếng Quảng Đông (chữ Hán phồn thể: 廣東話, 粵語; chữ Hán giản thể: 广东话, 粤语; âm Hán-Việt: Quảng Đông thoại, Việt ngữ) là một nhóm ngữ âm chính trong tiếng Trung Quốc được nói chủ yếu ở các vùng Đông Nam của Trung Quốc, Hồng Kông, Ma Cao; nó cũng được dùng bởi một số Hoa kiều sống ở Đông Nam Á và các nơi khác trên thế giới. Nó là ngôn ngữ địa phương được sử dụng hiện nay trong tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc, ngôn ngữ chính thức trong các đặc khu hành chính Hồng Kông, cũng như trong khu vực hành chính đặc biệt Ma Cao, và được sử dụng trong nhiều cộng đồng người Hoa ở nước ngoài trong khu vực Đông Nam Châu Á và các nơi khác, với Kuala Lumpur và Thành phố Hồ Chí Minh là hai nơi mà tiếng Quảng Đông là ngôn ngữ chính trong một cộng đồng của Trung Quốc lần lượt là rất lớn và có ảnh hưởng. Tiếng Quảng Đông cũng là ngôn ngữ chính trong nhiều Chinatown tất cả các nơi trên thế giới, bao gồm Los Angeles, San Francisco, Seattle, New York, Chicago, London, Sydney, Melbourne, Perth, Vancouver, Toronto, Singapore và Kuala Lumpur. Tại Trung Quốc, tiếng Quảng Đông còn được gọi là "Việt ngữ" (粵語) vì hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây nguyên trước là đất của dân tộc Bách Việt (百越) (vùng đất mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía Nam Trung Quốc cùng một phần ở thượng du, trung và đồng bằng châu thổ miền Bắc Việt Nam), nên họ gọi hai tỉnh ấy là tỉnh Việt.
Trong tiếng Quảng Đông cũng có rất nhiều thổ ngữ. Phổ biến nhất là thổ ngữ Quảng Châu. Thổ ngữ Quảng Châu (廣州話, "Quảng Châu thoại") không chỉ tồn tại ở Quảng Đông mà còn ở khắp toàn cầu. Số người nói thổ ngữ này được ước tính lên tới 70 triệu người.
Tiếng Quảng Đông rất khác biệt với các ngữ âm khác trong tiếng Trung Quốc, đặc trưng cho đặc điểm văn hóa và đặc tính dân tộc của một bộ phận người Trung Quốc.
Phần được tô đậm màu đỏ là những vùng nói tiếng Quảng Đông ở Trung Quốc
Hiện nay, tiếng Quảng Đông được sử dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới trong đó có cả Việt Nam. Khi xưa người Trung Quốc di cư sang Việt Nam và tập trung đa phần ở miền Nam Việt Nam. Những người Trung Quốc này chủ yếu là đến từ Quảng Đông và Phúc Kiến. Họ đem theo nền văn hóa cũng như tiếng nói Quảng Đông đặc trưng của mình. Khi sang Việt Nam người ta thường gọi họ là người Hoa hoặc Ba Tàu.
Ngày nay người Hoa tập trung đông đúc và chủ yếu ở Chợ Lớn thuộc Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Người Hoa ở đây chủ yếu dùng tiếng Quảng Đông để giao tiếp và buôn bán hàng ngày.
Hiện nay tuy tiếng Quảng Đông rất được sử dụng nhiều trên thế giới nhưng số người theo học tiếng Quảng thì lại khá ít. Dù có muốn học thì cũng khó tìm được nơi dạy tiếng Quảng Đông. Đa phần người ta thích học tiếng Phổ Thông là tiếng toàn dân của Trung Quốc hơn. Bởi vì đây là ngôn ngữ được sử dụng bởi nhiều người và thống nhất của Trung Quốc.
Một giáo trình dạy tiếng Quảng Đông phổ biến hiện nay có tên là Pimsleur Cantonese.
Tiếng Quảng Đông cũng được ghi âm bằng kí tự latin. Điều này giúp việc gõ chữ Hán trên máy vi tính trở nên dễ dàng và thuận lợi. Đó là nhờ các bộ gõ chữ Hán thông qua phiên âm kí tự latin của tiếng Quảng Đông.
Bộ gõ chữ Hán bằng tiếng Quảng Đông phổ biến hiện nay là Cantonese Phonetic IME rất thuận lợi cho những người mới tiếp xúc với tiếng Quảng Đông.
Phát âm
Cụm từ
Cơ bản
- Xin chào.
- 你好. Néih hóu.
- Bạn khỏe không?
- 你好嗎? Néih hóu ma?
- Gần đây bạn khỏe không? (thường dùng hơn trong giao tiếng hàng ngày)
- 近排點呀 Gahnpàaih dím a? (than mật)
- Khỏe.
- 幾好. Géi hóu. (Không cần nói "cảm ơn" sau khi nói "khỏe")
- Bạn tên gì?
- 你叫乜嘢名呀? Léih giu māt'yéh mèhng a?
- Tên bạn là gì (trịnh trọng, nghĩa sát là "Tôi xưng hô với bạn như thế nào")?
- 請問點稱呼? Chíngmahn dím chīngfū?
- Tên tôi là ______ .
- 我個名叫______. Ngóh go mèhng giu ______ .
- Vui được gặp bạn.
- 幸會. Hahng'wúih.
- Xin mời/làm ơn.
- 請. Chíng.
- Cảm ơn. (khi người ta giúp bạn)
- 唔該. M̀h'gōi.
- Cảm ơn. (khi ai tặng quà cho bạn)
- 多謝 Dōjeh.
- Không có chi.
- 唔使客氣. M̀h'sái haak-hei.
- Xin lỗi. (thu hút chú ý)
- 唔好意思. M̀h'hóu yisi
- Xin lỗi. (to get past)
- 唔該. M̀h'gōi * hoặc * M̀h'gōi jeje.
- Xin lỗi.
- 對唔住. Deui-m̀h-jyuh. (ở Hong Kong, người ta thường dùng từ tiếng Anh "sorry" hơn)
- Tạm biệt
- 再見 Joigin. (ở Hong Kong, "bye bye" thường được dùng)
- Tôi không thể nói tiếng Quảng Đông.
- 我唔識講廣東話. Ngóh m̀h'sīk góng Gwóngdōngwá.
- Xin hỏi, bạn biết nói tiếng Anh không?
- 請問你識唔識講英文呀? Chíngmahn léih sīk-m̀h-sīk góng Yīngmán a?
- Xin hỏi ở đây biết nói tiếng Anh không?
- 請問有冇人識講英文呀? Chíngmahn yáuhmóh yàhn sīk góng Yīngmán a?
- Cứu tôi với!
- 救命呀! Gau mehng ā!
- Coi chừng/cẩn thận!
- 小心! Síusām!
- Chào (buổi sáng).
- 早晨. Jóusàhn.
- Tôi không hiểu.
- 我唔明. Ngóh m̀h'mìhng.
- Nhà vệ sinh ở đâu?
- 邊度有廁所? Bīndouh yáuh chi só?
Số đếm
- 1
- 一 yāt
- 2
- 二 yih
- 3
- 三 sāam
- 4
- 四 sei
- 5
- 五 ńgh
- 6
- 六 luhk
- 7
- 七 chāt
- 8
- 八 baat
- 9
- 九 gáu
- 10
- 十 sahp
- 11
- 十一 sahpyāt
- 12
- 十二 sahpyih
- 13
- 十三 sahpsāam
- 14
- 十四 sahpsei
- 15
- 十五 sahpńgh
- 16
- 十六 sahpluhk
- 17
- 十七 sahpchāt
- 18
- 十八 sahpbaat
- 19
- 十九 sahpgáu
- 20
- 二十 yihsahp
- 21
- 二十一 yihsahpyāt
- 22
- 二十二 yihsahpyih
- 23
- 二十三 yihsahpsāam
- 30
- 三十 sāamsahp
- 40
- 四十 seisahp
- 50
- 五十 ńghsahp
- 60
- 六十 luhksahp
- 70
- 七十 chātsahp
- 80
- 八十 baatsahp
- 90
- 九十 gáusahp
- 100
- 一百 yātbaak
- 200
- 二百 yihbaak
- 300
- 三百 sāambaak
- 1000
- 一千 yātchīn
- 2000
- 二千 yihchīn
- 10,000
- 一萬 yātmaahn
- 100,000
- 十萬 sahpmaahn
- 1,000,000
- 一百萬 yātbaakmaahn
- 10,000,000
- 一千萬 yātchīnmaahn
- 100,000,000
- 一億 yātyīk
- 1,000,000,000
- 十億 sahpyīk
- 10,000,000,000
- 一百億 yātbaakyīk
- 100,000,000,000
- 一千億 yātchīnyīk
- 1,000,000,000,000
- 一兆 yātsiuh
- number _____ (train, bus, etc.)
- _____號 houh
- half
- 半 bun
- less
- 小 síu
- more
- 多 dō