Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng.
Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới. Phần lớn dân Indonesia, ngoài nói một thứ tiếng quốc ngữ này ra, thường thông thạo một thứ tiếng khu vực hoặc phương ngữ (ví dụ như Minangkabau, Sunda và Java), những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở nhà và ở cộng đồng địa phương. Giáo dục chính quy, cũng như tất cả các phương tiện quốc gia và các hình thức truyền thông khác đều sử dụng tiếng Indonesia. Ở Đông Timor, nơi từng là một tỉnh của Indonesia từ năm 1975 đến năm 1999, tiếng Indonesia được thừa nhận là một trong hai ngôn ngữ đang được sử dụng (ngôn ngữ còn lại là tiếng Anh, bên cạnh các ngôn ngữ chính thức là tiếng Tetum và tiếng Bồ Đào Nha).
Tên gọi "tiếng Indonesia" (Indonesian) cho ngôn ngữ là Bahasa Indonesia (nghĩa đen là "ngôn ngữ của Indonesia"). Thuật ngữ này thỉnh thoảng được tìm thấy trong tiếng Anh nói và tiếng Anh viết. Ngoài ra, những người nói tiếng Anh thỉnh thoảng nhắc tới từ "Bahasa" với nghĩa tiếng Indonesia, mặc dù từ này đơn giản chỉ có nghĩa là "ngôn ngữ" nói chung chứ không đặc biệt chỉ định đó là tiếng Indonesia.
Phát âm
[sửa]Danh sách cụm từ
[sửa]Cụm từ cơ bản
[sửa]
Các bảng hiệu thông dụng
|
Ngắn hơn thì tốt hơn Ngôn ngữ giao tiếp Indonesia rút ngắn từ thường được sử dụng một cách không thương tiếc.
-ku và -mu cũng đóng vai trò hậu tố: mobilku viết tắt của mobil aku, "xe hơi của tôi". Lưu ý rằng từ rút ngắn thường không chính thức, và do đó rõ ràng rằng hình thức tiêu chuẩn có thể được ưa thích. |
Đề cập đến những người khác một cách lịch sự Từ "bạn" được coi là bất lịch sự ở Indonesia. Gọi bất cứ ai "kamu" thường là hạ mình, hãy lựa chọn từ tôn trọng.
Cũng là an toàn để gọi mọi người bằng tên của họ (với kính ngữ) hoặc chức vụ/công việc của họ, chẳng hạn như "Pak Guru" (một giáo viên nam). Trong một số khu vực, từ ngữ địa phương được sử dụng, chẳng hạn như "Abang" cho đàn ông lớn tuổi trong khu vực Jakarta. Sử dụng các cụm từ Indonesia tiêu chuẩn cũng được sử dụng tốt trong những tình huống này. |
- Xin chào.
- Halo. (HAH-lo)
- Xin chào. (informal)
- He. (Hey)
- Xin chào. ("Hồi giáo")
- Assalamu 'alaikum ("AH-Ssal-ahmu AAH-la-ee-koom)
- Bạn khỏe không?
- Apa kabar? (AH-pah KAH-bar?)
- Khỏe, cảm ơn.
- Baik, terima kasih. (bah-EEK, TREE-mah KAH-see)
- Bạn tên gì?
- Namamu siapa? (NAH-mah-moo see-AH-pah?)
- Tên tôi là ______.
- Nama saya ______. (NAH-mah sahy-yah _____.)
- Vui được gặp bạn.
- Senang bertemu anda. (Se-NAHNG berr-teh-moo AHN-dah)
- Xin mời.
- Silakan. (suh-LAH-kann)
- Làm ơn. (thỉnh cầu)
- Tolong. (TOH-long)
- Cảm ơn.
- Terima kasih. (Tuh-REE-mah KAH-see)
- Không có gì/chi.
- Terima kasih kembali. (… kem-BAH-lee)
- Vâng/phải.
- Ya. (EEYAH)
- Không/không phải.
- Tidak. (TEE-dah/), Tak (TAH/) (short, hard vowel, cut off before "k")
- Xin lỗi/bạn ơi. (thu hút chú ý)
- Maaf. (mah-AHF)
- Xin lỗi. (xin thứ lỗi)
- Maaf, permisi. (…, pehr-mee-see)
- Tôi xin lỗi.
- Maaf. (…)
- Tạm biệt
- Selamat tinggal. (S'LAH-maht TING-gahl)
- Tạm biệt (informal)
- Dadah. (DaH-DaH)
- Tôi không thể nói tiếng Indonesia [tốt].
- Saya tidak bisa bicara bahasa Indonesia [dengan baik]. (Sahy-ya tee-dah/ bee-sah bee-chah-rah bah-hah-sah in-do-NEE-sha [dng-gan bayk])
- Bạn nói được tiếng Anh không?
- Bisa bicara bahasa Inggris? (Bee-sah bee-chah-rah bah-hah-sah Ing-griss)
- Ở đây có ai nói được tiếng Anh không?
- Ada orang yang bisa bahasa Inggris? (Ah-dah o-rahng yahng bee-sah bah-hah-sah Ing-griss")
- Giúp tôi với/cứu tôi với!
- Tolong! (Toh-long)
- Coi chừng!
- Hati-hati! (Hah-ti hah-ti)
- Xin chào (buổi sáng).
- Selamat pagi. (S'LAH-maht PAH-ghee)
- Xin chào (buổi chiều).
- Selamat siang. (... SEE-yang)
- Xin chào (buổi tối).
- Selamat sore. (... soh-ray)
- Tạm biệt (ban đêm).
- Selamat malam. (... MAH-lahm)
- Chúc ngủ ngon.
- Selamat tidur. (... TEE-door)
- Tôi không hiểu.
- Saya tidak mengerti. (SAHY-yah TEE-dah/ mng-GEHR-tee)
- Nhà vệ sinh ở đâu?
- Di mana kamar kecil? (Dee MAH-nah kam-AR ke-CH-ill?)
- Giá bao nhiêu?
- (harga) ini berapa? (HARR-guh EE-nee buh-ROPP-uh)
- Bây giờ là mấy giờ?
- Jam berapa (sekarang) / Pukul berapa (sekarang)? (jom buh-ROPP-uh (s'KAR-ong)? / pook-ool - )
Các vấn đề
[sửa]
Không có nghĩa là không Tiếng Indonesia có một số cách để nói "không".
|
- Bule
- Người nước ngoài (người dân địa phương gọi những người da trắng là Bule Foreigners)
- Hãy để tôi yên.
- Jangan ganggu saya. (...)
- Đừng động vào tôi!
- Jangan pegang saya! (...)
- Tôi sẽ gọi cảnh sát.
- Saya panggil polisi. (...)
- Cảnh sát!
- Polisi! (...)
- Dừng lại! Kẻ trộm!
- Stop! Maling! (...)
- Này! Kẻ móc túi!
- Hey! Copet! (...)
- Tôi cần nước
- Saya perlu air (...)
- Tôi cần bạn giúp.
- Saya minta tolong. (...)
- Đây là một trường hợp khẩn cấp.
- Ini darurat. (...)
- Tôi bị lạc đườngt.
- Saya tersesat. (...)
- Tôi bị mất túi xách của tôi.
- Saya kehilangan tas Saya. (...)
- Tôi bị mất ví tiền của tôi.
- Saya kehilangan dompet Saya. (...)
- Tôi đang bị bệnh.
- Saya sakit. (...)
- Tôi đã bị thương.
- Saya terluka. (...)
- Tôi cần một bác sĩ.
- Saya perlu dokter. (...)
- Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
- Bisa saya pakai telepon anda? (...)
Số đếm
[sửa]0: nol / kosong (COSS-song) 1: satu 2: dua 3: tiga 4: empat (OM-phat) 5: lima (LEE-ma) 6: enam (O-nam or NAM) 7: tujuh 8: delapan (D´LAPAN) 9: sembilan 10: sepuluh 11: sebelas (SE-b´las) 12: dua belas (DUA-b´las) 13: tiga belas (TIGA-b´las) 14: empat belas (OMPHAT-b´las) 20: dua puluh 21: dua puluh satu 22: dua puluh dua 23: dua puluh tiga 30: tiga puluh 40: empat puluh 50: lima puluh 100: seratus (S´RA-tus) 200: dua ratus 300: tiga ratus 1000: seribu (S´RI-bu) 1100: seribu seratus (S´RIBU-s´ratus) 1152: seribu seratus lima puluh dua 1200: seribu đưa ratus 1500: seribu lima ratus 2000: dua ribu 2100: dua ribu seratus 10.000: sepuluh ribu 20.000: dua puluh ribu 100.000: seratus ribu 150.000: seratus lima puluh ribu 156.125: seratus lima puluh enam ribu seratus dua puluh lima 250.000: dua ratus lima puluh ribu / seperempat juta (quarter of a million) 500.000: lima ratus ribu / setengah juta (half a million) 1.000.000: satu juta 1,150,000: satu juta seratus lima puluh ribu 1.250.000: satu seperempat juta 1.500.000: satu setengah juta 1.750.000: satu juta tujuh ratus lima puluh ribu 1.000.000.000: satu milyar 1.000.000.000.000: satu trilyun số _____ (tàu hỏa, xe buýt, vv.): nomor _____ (NO-more) một nửa: setengah một phần tư: seperempat ba phần tư: tiga perempat ít hơn: kurang (KU-rang) nhiều hơn: lebih (LEB-ih)