Giao diện
Vị trí | |
Quốc kỳ | |
Thông tin cơ bản | |
Chính phủ | Provisional: National Transitional Council |
Tiền tệ | Libyan dinar (LYD) |
Diện tích | 1,759,540 km2 |
Dân số | 5,900,754, incl. 166,510 non-nationals (July 2006 est.) |
Ngôn ngữ | Arabic, Berber, Italian, English, all are widely understood in the major cities |
Tôn giáo | Sunni Muslim 97%, Christian and other 3% |
Hệ thống điện | 127V/50Hz or 230V/50Hz (D & L plugs) |
Mã số điện thoại | +218 |
Internet TLD | .ly |
Múi giờ | CET (UTC+1); Summer: CEST (UTC+2) - From November 10 2012;See Discussion |
Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi, Hán Việt: Lợi Bỉ Á; tiếng Ả Rập: ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây. Với diện tích hơi lớn hơn gấp năm lần Việt Nam, Libya là nước lớn thứ tư ở châu Phi và thứ 17 trên thế giới. Thủ đô của Libya là thành phố Tripoli, với 1,7 triệu trong tổng số 5,8 triệu dân cả nước. Ba khu vực truyền thống của quốc gia này là Tripolitania, Fezzan và Cyrenaica.
Tổng quan
[sửa]Vùng
[sửa]Cyrenaica (Benghazi, Shahhat, Tobruk) the north eastern region on the Mediterranean Sea |
Saharan Libya (Gaberoun, Ghadamis, Sabha, Ghat) huge southern desert region with amazing scenery and some of the hottest temperatures recorded anywhere in the world |
Tripolitania (Tripoli, Gharyan, Misratah, Surt,Zuwara) the north western region on the Mediterranean Sea with the capital city and ancient Roman ruins |