Tiếng Quảng Đông (chữ Hán phồn thể: 廣東話, 粵語; chữ Hán giản thể: 广东话, 粤语; âm Hán-Việt: Quảng Đông thoại, Việt ngữ) là một nhóm ngữ âm chính trong tiếng Trung Quốc được nói chủ yếu ở các vùng Đông Nam của Trung Quốc, Hồng Kông, Ma Cao; nó cũng được dùng bởi một số Hoa kiều sống ở Đông Nam Á và các nơi khác trên thế giới. Nó là ngôn ngữ địa phương được sử dụng hiện nay trong tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc, ngôn ngữ chính thức trong các đặc khu hành chính Hồng Kông, cũng như trong khu vực hành chính đặc biệt Ma Cao, và được sử dụng trong nhiều cộng đồng người Hoa ở nước ngoài trong khu vực Đông Nam Châu Á và các nơi khác, với Kuala Lumpur và Thành phố Hồ Chí Minh là hai nơi mà tiếng Quảng Đông là ngôn ngữ chính trong một cộng đồng của Trung Quốc lần lượt là rất lớn và có ảnh hưởng. Tiếng Quảng Đông cũng là ngôn ngữ chính trong nhiều Chinatown tất cả các nơi trên thế giới, bao gồm Los Angeles, San Francisco, Seattle, New York, Chicago, London, Sydney, Melbourne, Perth, Vancouver, Toronto, Singapore và Kuala Lumpur. Tại Trung Quốc, tiếng Quảng Đông còn được gọi là "Việt ngữ" (粵語) vì hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây nguyên trước là đất của dân tộc Bách Việt (百越) (vùng đất mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía Nam Trung Quốc cùng một phần ở thượng du, trung và đồng bằng châu thổ miền Bắc Việt Nam), nên họ gọi hai tỉnh ấy là tỉnh Việt.
Trong tiếng Quảng Đông cũng có rất nhiều thổ ngữ. Phổ biến nhất là thổ ngữ Quảng Châu. Thổ ngữ Quảng Châu (廣州話, "Quảng Châu thoại") không chỉ tồn tại ở Quảng Đông mà còn ở khắp toàn cầu. Số người nói thổ ngữ này được ước tính lên tới 70 triệu người.
Tiếng Quảng Đông rất khác biệt với các ngữ âm khác trong tiếng Trung Quốc, đặc trưng cho đặc điểm văn hóa và đặc tính dân tộc của một bộ phận người Trung Quốc.
Phần được tô đậm màu đỏ là những vùng nói tiếng Quảng Đông ở Trung Quốc
Hiện nay, tiếng Quảng Đông được sử dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới trong đó có cả Việt Nam. Khi xưa người Trung Quốc di cư sang Việt Nam và tập trung đa phần ở miền Nam Việt Nam. Những người Trung Quốc này chủ yếu là đến từ Quảng Đông và Phúc Kiến. Họ đem theo nền văn hóa cũng như tiếng nói Quảng Đông đặc trưng của mình. Khi sang Việt Nam người ta thường gọi họ là người Hoa hoặc Ba Tàu.
Ngày nay người Hoa tập trung đông đúc và chủ yếu ở Chợ Lớn thuộc Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Người Hoa ở đây chủ yếu dùng tiếng Quảng Đông để giao tiếp và buôn bán hàng ngày.
Hiện nay tuy tiếng Quảng Đông rất được sử dụng nhiều trên thế giới nhưng số người theo học tiếng Quảng thì lại khá ít. Dù có muốn học thì cũng khó tìm được nơi dạy tiếng Quảng Đông. Đa phần người ta thích học tiếng Phổ Thông là tiếng toàn dân của Trung Quốc hơn. Bởi vì đây là ngôn ngữ được sử dụng bởi nhiều người và thống nhất của Trung Quốc.
Một giáo trình dạy tiếng Quảng Đông phổ biến hiện nay có tên là Pimsleur Cantonese.
Tiếng Quảng Đông cũng được ghi âm bằng kí tự latin. Điều này giúp việc gõ chữ Hán trên máy vi tính trở nên dễ dàng và thuận lợi. Đó là nhờ các bộ gõ chữ Hán thông qua phiên âm kí tự latin của tiếng Quảng Đông.
Bộ gõ chữ Hán bằng tiếng Quảng Đông phổ biến hiện nay là Cantonese Phonetic IME rất thuận lợi cho những người mới tiếp xúc với tiếng Quảng Đông.
Cụm từ
[sửa]Cơ bản
[sửa]- Xin chào.
- 你好. Nị hủ.
- Bạn khỏe không?
- 你好嗎? Nỉ hủ ma?
- Gần đây bạn khỏe không? (thường dùng hơn trong giao tiếng hàng ngày)
- 近排點呀 cắm dạch tỉm a? (thân mật)
- Khỏe.
- 幾好. Kỉ hủ. (Không cần nói "cảm ơn" sau khi nói "khỏe")
- Bạn tên gì?
- 你叫乜嘢名呀? Nị kiu mé mẻng?
- Tên bạn là gì (trịnh trọng, nghĩa sát là "Tôi xưng hô với bạn như thế nào")? ?
- Tên tôi là ______ .
- 我個名叫______. Ngọ có mẻn kiu ______ .
- Vui được gặp bạn.
- 幸會. .
- Xin mời/làm ơn.
- 請. Chxỉng mành.
- Cảm ơn. (khi người ta giúp bạn)
- 唔該. Ừm cói.
- Cảm ơn. (khi ai tặng quà cho bạn)
- 多謝 Tó chè.
- Không có chi.
- 唔使客氣. Ừm sẩy hat khây.
- Xin lỗi. (thu hút chú ý)
- 唔好意思. Ừm hủ dia xia
- Xin lỗi. (to get past)
- 唔該. Ừm cói * hoặc * Ựm cói chè chè.
- Xin lỗi.
- 對唔住. Tu ừm chìa. (ở Hong Kong, người ta thường dùng từ tiếng Anh "sorry" hơn)
- Tạm biệt
- 再見 Choi kīn. (ở Hong Kong, "bye bye" thường được dùng)
- Tôi không thể nói tiếng Quảng Đông.
- 我唔識講廣東話... Ngọ ừm xíc cỏng Túng wả
- Xin hỏi, bạn biết nói tiếng Anh không?
- Chxỉng mành, nỉ xíc ừm xíc cỏong Dính mãnh a?
- Xin hỏi ở đây biết nói tiếng Anh không?
- 請問有冇人識講英文呀? Chxỉng mành, dậu mụ dành xíc cỏong Dính mãnh a?
- Cứu tôi với!
- 救命呀! Kâu mèng la!
- Coi chừng/cẩn thận!
- 小心! Xíu xắm!
- Chào (buổi sáng).
- 早晨. Chủ xành.
- Chào (buổi trưa).
- 中午. Chủ Ón.
- Chào (buổi tối).
- 晚上. Mạng Ón.
- Tiểu Quỷ.
- 小鬼. xỉu coảy.
- Chào ngài ( thưa ngài).
- 先生. xiên xán.
- Tôi không hiểu.
- 我唔明. Ngọ ừm mừn.
- Nhà vệ sinh ở đâu?
- 邊度有廁所? xia xỏ hẩy tím tù ?
- Nhà vệ sinh ở đâu?
- 邊度有廁所? xia xỏ hẩy tím tù ?
Vấn đề
[sửa]- Hãy để tôi yên.
- 唔好搞我. Mh'hóu gáau ngóh.
- Đừng động vào tôi!
- 唔好掂我! Mh'hóu dihm ngóh!
- Tôi sẽ gọi cảnh sát.
- 我会叫警察. Ngóh wúih giu gíngchaat.
- Cảnh sát!
- 警察! Gíngchaat!
- Dừng lại! Kẻ trộm!
- 咪走! 賊仔! Máih jáu! Chaahkjái!
- Xin hãy giúp tôi.
- 唔該幫我. M̀h'gōi bōng ngóh.
- Đây là một trường hợp khẩn cấp.
- 好紧急. Hou gán'gāp.
- Tôi đang bị lạc đường rồi.
- 我荡失路. Ngóh dohngsāt Louh.
- Tôi bị mất túi xách của tôi.
- 我唔见咗个袋. Ngóh mh'gin Jo đi doih.
- Tôi bị rơi ví tiền.
- 我跌咗個銀包. Ngóh dit jó go ngàhn bāau.
- Tôi cảm thấy không khỏe.
- 我唔舒服. Ngóh mh syūfuhk.
- Tôi bị thương.
- 我 受 咗 伤. Ngóh sauh Jo Seung.
- Làm ơn gọi bác sĩ.
- 唔该 帮 我 叫 医生. Mh'gōi Bông ngóh giu yīsāng.
- Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
- 可唔可以借個電話用呀? Hó-m̀h-hó'yi je go dihnwáh yuhng a?
Số đếm
[sửa]- 1
- 一 yāt
- 2
- 二 yih
- 3
- 三 sāam
- 4
- 四 sei
- 5
- 五 ńgh
- 6
- 六 luhk
- 7
- 七 chāt
- 8
- 八 baat
- 9
- 九 gáu
- 10
- 十 sahp
- 11
- 十一 sahpyāt
- 12
- 十二 sahpyih
- 13
- 十三 sahpsāam
- 14
- 十四 sahpsei
- 15
- 十五 sahpńgh
- 16
- 十六 sahpluhk
- 17
- 十七 sahpchāt
- 18
- 十八 sahpbaat
- 19
- 十九 sahpgáu
- 20
- 二十 yihsahp
- 21
- 二十一 yihsahpyāt
- 22
- 二十二 yihsahpyih
- 23
- 二十三 yihsahpsāam
- 30
- 三十 sāamsahp
- 40
- 四十 seisahp
- 50
- 五十 ńghsahp
- 60
- 六十 luhksahp
- 70
- 七十 chātsahp
- 80
- 八十 baatsahp
- 90
- 九十 gáusahp
- 100
- 一百 yātbaak
- 200
- 二百 yihbaak
- 300
- 三百 sāambaak
- 1000
- 一千 yātchīn
- 2000
- 二千 yihchīn
- 10,000
- 一萬 yātmaahn
- 100,000
- 十萬 sahpmaahn
- 1,000,000
- 一百萬 yātbaakmaahn
- 10,000,000
- 一千萬 yātchīnmaahn
- 100,000,000
- 一億 yātyīk
- 1,000,000,000
- 十億 sahpyīk
- 10,000,000,000
- 一百億 yātbaakyīk
- 100,000,000,000
- 一千億 yātchīnyīk
- 1,000,000,000,000
- 一兆 yātsiuh
- number _____ (train, bus, etc.)
- _____號 houh
- half
- 半 bun
- less
- 小 síu
- more
- 多 dō